Thủ tục xác nhận điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu

Điều 14 Nghị định 83/2014/NĐ-CP và Nghị định 95/2021/NĐ-CP quy định thẩm quyền, hồ sơ, trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu như sau:

  1. Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu cho thương nhân có đủ các điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định 83/2014/NĐ-CP (Điều kiện đối với thương nhân phân phối xăng dầu).

>>>Xem thêm: Điều kiện để trở thành thương nhân phân phối xăng dầu

  1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu

a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 6 Điều 13 Nghị định này;

– Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Điều 13 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh;

– Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh.

– Bản sao Hợp đồng mua bán xăng dầu của thương nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu với thương nhân cung cấp xăng dầu.

b) Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi

Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định;

– Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu đã được cấp;

– Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.

c) Đối với trường hợp cấp lại

Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

– Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu (nếu có).

d) Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản này và gửi về Bộ Công Thương trước ít nhất 30 ngày làm việc, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.

3. Trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu

a) Thương nhân gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.

b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Giấy xác nhận đủ điều kiện có thời hạn hiệu lực là 05 năm kể từ ngày cấp mới.

5. Thương nhân được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

6. Bộ Công Thương có thẩm quyền thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu. Giấy xác nhận đủ điều kiện bị thu hồi trong các trường hợp: Thương nhân không tiếp tục làm thương nhân phân phối xăng dầu; thương nhân không hoạt động kinh doanh xăng dầu trong thời gian 01 tháng trở lên; thương nhân bị phá sản theo quy định của pháp luật; thương nhân không đáp ứng một trong các điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo quy định tại Điều 13 Nghị định này; thương nhân vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm quy định về bảo đảm số lượng, chất lượng xăng dầu lưu thông trên thị trường, vi phạm quy định về tăng, giảm giá bán xăng dầu tại Nghị định này và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Giấy cấp phép làm thương nhân phân phối xăng dầu

Mẫu số 5: Đơn đề nghị cấp/cấp bổ xung, sửa đổi/cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện

TÊN DOANH NGHIỆP
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: /

….., ngày …. tháng …. năm….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI XĂNG DẦU

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………

Tên giao dịch đối ngoại:…………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………………………….. số Fax:……………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số…. do… cấp ngày…. tháng… năm…

Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số …/2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:……………………………………………………

Thương nhân đầu mối bán xăng dầu:…………………… mã doanh nghiệp……………..;

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …../2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP(Ký tên và đóng dấu)

 

* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:

  1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
  2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
  3. Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
  4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
  5. Bản sao y bản chính Hợp đồng mua bán xăng dầu của thương nhân phân phối xăng dầu với thương nhân đầu mối.

* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:

  1. Bản sao Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
  2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
  3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp lại).

Mẫu số 6: Giấy xác nhận đủ điều kiện

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: /QĐ-BCT

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..

GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI XĂNG DẦU

Cấp lần thứ nhất: ngày… tháng… năm…
Cấp bổ sung, sửa đổi lần thứ…: ngày… tháng… năm…
Cấp lại lần thứ…: ngày… tháng… năm…

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số …../…../NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số ………./2014/NĐ-CP ngày….tháng….. năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu của (1);

Theo đề nghị của …………………………………………………………………………………. (2)

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu

  1. Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………….. (1)

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………………………………………………. số Fax:……………….

Tên giao dịch đối ngoại:…………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………… do… cấp ngày… tháng… năm …

Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………

Đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu.

Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:……………………………………………….. (3).

  1. Thương nhân đầu mối bán xăng dầu

– Tên doanh nghiệp 1:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……….. do… cấp ngày… tháng… năm …

Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………

– Tên doanh nghiệp 2:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……….. do… cấp ngày… tháng… năm …

Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………

-………………………………………………………………………………………………………….

Điều 2. ………………………(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …../2014/NĐ-CP ngày…. tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Giấy xác nhận đủ điều kiện này có giá trị đến hết ngày…. tháng …. năm ……..; (4) thay thế cho Giấy xác nhận đủ điều kiện số …/QĐ-BCT ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Công Thương./.

Nơi nhận:– ………..(1).
– Bộ Tài chính;
– Sở Công Thương các tỉnh, thành phố…(3);
– …….;
– Lưu: VT, TTTN.
BỘ TRƯỞNG(Ký tên và đóng dấu)

* Chú thích:

(1): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện.

(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy xác nhận.

(3): Các tỉnh, thành phố nơi thương nhân hoạt động kinh doanh.

(4): Sử dụng trong trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện.

Hãy ĐĂNG KÝ NGAY để được tư vấn giải pháp quản lý cửa hàng xăng dầu tốt nhất từ PIACOM.

Đăng ký ngay
Vote post
Contact Me on Zalo