Căn cứ theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP và Nghị định 95/2021/NĐ-CP về luật kinh doanh xăng dầu, Điều 8 quy định thẩm quyền, hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu như sau:
Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu
1.Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi và cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu cho thương nhân có đủ các điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định 83/2014/NĐ-CP.
>>>Xem thêm: Điều kiện trở thành thương nhân kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu:
a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 7 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê, danh sách tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, đại lý bán lẻ kinh doanh xăng dầu, thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định, kèm theo các tài liệu chứng minh.
b) Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy phép. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định;
- Bản gốc Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
c) Đối với trường hợp cấp lại
Trường hợp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị cấp lại Giấy phép. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu (nếu có).
d) Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại Điểm a khoản này và gửi về Bộ Công Thương trước ít nhất 30 ngày làm việc, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.
3. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
a) Thương nhân gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.
b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu có thời hạn hiệu lực là 05 năm kể từ ngày cấp mới.
5. Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
6. Bộ Công Thương có thẩm quyền thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu. Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu bị thu hồi trong các trường hợp: thương nhân không hoạt động kinh doanh xăng dầu trong thời gian 01 quý trở lên; thương nhân không thực hiện đủ tổng nguồn tối thiểu được Bộ Công Thương giao trong 02 năm liên tiếp; thương nhân bị phá sản theo quy định của pháp luật; thương nhân không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định; thương nhân không dự trữ xăng dầu theo đúng quy định tại Điều 31 Nghị định; thương nhân vi phạm nhiều lần quy định về bảo đảm chất lượng xăng dầu lưu thông trên thị trường tại Nghị định này và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Mẫu số 1: Đơn đề nghị cấp/ cấp bổ sung, sửa đổi/ cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
TÊN DOANH NGHIỆP
_________ Số: / |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________________ ….., ngày …. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM THƯƠNG NHÂN ĐẦU MỐI KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………… Số Fax: ………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số… do… cấp ngày… tháng… năm…
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số …./2021/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số …./2021/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu và các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.
- Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê, danh sách tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, đại lý bán lẻ xăng dầu, thương nhân nhận quyền thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân, kèm theo các tài liệu chứng minh.
Mẫu số 2: Giấy phép kinh doanh xuất, nhập khẩu xăng dầu
BỘ CÔNG THƯƠNG _________ Số: -TNĐM/QĐ-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm …… |
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM THƯƠNG NHÂN ĐẦU MỐI KINH DOANH XĂNG DẦU
Cấp lần thứ nhất: ngày… tháng… năm…
Cấp bổ sung, sửa đổi lần thứ…: ngày… tháng… năm…
Cấp lại lần thứ…: ngày… tháng… năm…
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số …/…../NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số……/2021/NĐ-CP ngày….. tháng….. năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu của……….. (1);
Theo đề nghị của…………………………………………………….. (2).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép…………………………………………………………………………….. (1)
Tên giao dịch đối ngoại: …………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………. Số Fax: …………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…, do… cấp ngày…. tháng…. năm….
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………
Được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.
Điều 2 ……………………………. (1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số …./2021/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu này có giá trị đến hết ngày tháng …. năm …; (3) thay thế cho Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu số ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Công Thương./.
Nơi nhận:
-…….(1);
– Bộ Tài chính;
– Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
– TCHQ – BTC;
– Lưu: VT, TTTN, XNK.
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
*Chú thích:
(1) : Tên doanh nghiệp được cấp Giấy xác nhận.
(2) : Tên đơn vị trình cấp Giấy xác nhận.
(3) : Sử dụng trong trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi/ cấp lại/ hết hiệu lực Giấy xác nhận.
Hãy ĐĂNG KÝ NGAY để được tư vấn giải pháp quản lý xăng dầu hàng đầu từ PIACOM.
Pingback: Đăng kí giấy phép kinh doanh xuất khẩu nhập khẩu xăng dầu - thanhlap.net