Quy định về tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong kinh doanh xăng dầu

Quy định về tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong kinh doanh xăng dầu

Xăng dầu là mặt hàng kinh doanh đặc biệt, cần những quy định quản lý riêng do Nhà nước ban hành. Vì vậy, doanh nghiệp xăng dầu cần hiểu rõ các quy định về tỷ lệ hao hụt xăng dầu và quản lý xăng dầu chính xác để tổ chức hoạt động kinh doanh xăng dầu hiệu quả. 

Căn cứ theo Nghị định số 95/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương, và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu, tỷ lệ hao hụt xăng dầu được quy định như sau.

Phạm vi và đối tượng áp dụng

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu được áp dụng cho hoạt động kinh doanh xăng dầu bao gồm: xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu, pha chế, phân phối xăng dầu tại thị trường trong nước, tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển xăng dầu.

Đối tượng áp dụng là thương nhân kinh doanh xăng dầu tại thị trường Việt Nam và các cơ quan quản lý nhà nước có các hoạt động liên quan đến kinh doanh xăng dầu.

Cách xác định tỷ lệ hao hụt xăng dầu

Hao hụt xăng dầu là sự thiếu hụt xăng dầu về số lượng do bay hơi tự nhiên, bám dính; ảnh hưởng của các yếu tố về công nghệ, kỹ thuật và giao nhận trong quá trình nhập, xuất, tồn chứa, xúc rửa bể và phương tiện vận chuyển, pha chế, vận chuyển xăng dầu.

Cách xác định tỷ lệ hao hụt xăng dầu

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu được tính theo tỷ lệ hao hụt tối đa, và được quy đổi về điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ: 15oC; áp suất: 101,325 kPa).

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn nhập

Được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu tại thiết bị chứa xăng dầu của phương tiện vận chuyển hoặc bể chứa trước khi nhập. Cụ thể:

STT

Sản phẩm Phương tiện nhập

Tỷ lệ hao hụt (%)

1 Xăng sinh học E5, E10 Tàu dầu

Xà lan

Xi téc đường sắt và ô tô

Bể (chuyển bể)

0.52

0.40

0.29

0.14

2 Etanol nhiên liệu E100 Tàu dầu

Xà lan

Xi téc đường sắt và ô tô

Bể (chuyển bể)

0.52

0.40

0.29

0.14

3 Xăng khoáng các loại Tàu dầu

Xà lan

Xi téc đường sắt và ô tô

Bể (chuyển bể)

0.48

0.36

0.25

0.12

4 Dầu hỏa (KO), JET A-1 Tàu dầu

Xà lan

Xi téc đường sắt và ô tô

Bể (chuyển bể)

0.38

0.32

0.15

0.10

5 Diesel (DO) các loại Tàu dầu

Xà lan

Xi téc đường sắt và ô tô

Bể (chuyển bể)

0.38

0.28

0.12

0.08

6 Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại Tàu dầu

Xà lan

Xi téc đường sắt và ô tô

Bể (chuyển bể)

0.38

0.28

0.12

0.05

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xuất

Được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu xuất qua đồng hồ xăng dầu hoặc lượng xăng dầu xuất đi tại bể xuất. Cụ thể:

1.Đối với xuất cho phương tiện đường thủy

STT

Sản phẩm

Tỷ lệ hao hụt (%)

Đồng hồ – phương tiện Bể – phương tiện

1

Xăng khoáng

0.14

0.09

2

Xăng sinh học E5, E10

0.17

0.11

3

Etanol nhiên liệu E100

0.15

0.10

4

Dầu hỏa (KO), JET A-1

0.12

0.08

5

Diesel (DO)

0.10

0.07

6

Nhiên liệu đốt lò (FO)

0.08

0.06

2.Đối với xuất cho phương tiện đường bộ và đường sắt

STT

Sản phẩm

Tỷ lệ hao hụt (%)

Đồng hồ – phương tiện Bể – phương tiện

1

Xăng khoáng

0.14

0.04

2

Xăng sinh học E5, E10

0.17

0.06

3

Etanol nhiên liệu E100

0.15

0.05

4

Dầu hỏa (KO), JET A-1

0.12

0.04

5

Diesel (DO)

0.10

0.03

6

Nhiên liệu đốt lò (FO)

0.08

0.03

Ghi chú: Trường hợp đồng hồ bị hỏng, tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xuất được xác định bằng tỷ lệ hao hụt xăng dầu tương ứng cột “Bể – Đồng hồ” nhân với hệ số 1,1.

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn tồn chứa

1.Đối với tồn chứa ngắn ngày

Được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với trung bình cộng của lượng xăng dầu tồn chứa ngày thứ 01, ngày 10, ngày 20 và ngày cuối cùng của tháng. Cụ thể:

STT

Sản phẩm Tỷ lệ hao hụt tồn chứa ngắn ngày (%)
Bể ngầm, bể hang, kho nổi/tàu dầu, xà lan Bể ngoài trời
Trụ đứng

Trụ nằm

1

Xăng khoáng:

– Bể mái phao

– Bể không mái phao

0.1

0.12

0.15

0.2

2

Xăng sinh học E5, E10:

– Bể mái phao

– Bể không mái phao

0.11

0.13

0.17

0.22

3

Etanol nhiên liệu E100

0.11

0.17

0.22

4

Dầu hỏa (KO), JET A-1

0.012 0.02

0.025

5

Diesel (DO):

– Bể mái phao

– Bể không mái phao

0.01

0.008

0.015

0.02

6

Nhiên liệu đốt lò (FO)

0.003

0.003 0.003

2.Đối với tồn chứa dài ngày

Được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu tồn chứa ngày 01 của tháng. Cụ thể:

STT

Sản phẩm Tỷ lệ hao hụt tồn chứa ngắn ngày (%)
Bể ngầm, bể hang Kho nổi/tàu dầu, xà lan Bể ngoài trời
Trụ đứng Trụ nằm

1

Xăng khoáng:

– Bể mái phao

– Bể không mái phao

0.05

0.07

0.1

0.12

0.15

2

Nhiên liệu đốt lò (FO)

0.005 0.008 0.012

0.015

3

Etanol nhiên liệu E100

0.012 0.015

4

Dầu hỏa (KO), JET A-1

0.006 0.010 0.014

0.017

5

Diesel (DO)

0.005 0.008 0.012

0.015

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xúc rửa

Được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với dung tích bể chứa, phương tiện vận chuyển cần xúc rửa. Cụ thể:

STT

Sản phẩm Tỷ lệ hao hụt xúc rửa (%)
Bể trụ đứng, tàu, xà lan

Bể trụ nằm, xi téc đường sắt và ô tô

1

Xăng khoáng

0.01 0.1

2

Xăng sinh học E5, E10 0.01

0.1

3

Etanol nhiên liệu E100

0.01

0.1

4

Dầu hỏa (KO), JET A-1

0.008

0.08

5

Diesel (DO)

0.007

0.07

6

Nhiên liệu đốt lò (FO)

0.012

0.12

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn pha chế

Được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với tổng lượng các thành phần pha chế đầu vào. Cụ thể:

STT

Sản phẩm

Hao hụt pha chế (%)

Pha chế bằng phương pháp bơm chuyển xăng dầu giữa các bể

Pha chế bằng phương pháp khuấy trộn

1

Xăng sinh học E5, E10

0,15

0,18

2

Etanol nhiên liệu E100

0,15

3

Xăng khoáng các loại

0,14

0,16

4

Dầu hoả KO, nhiên liệu bay JET A-1

0,10

0,12

5

Dầu điêzen (DO) các loại

0,10

0,12

6

Nhiên liệu đốt lò các loại (FO)

0,10

0,12

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn vận chuyển

Vận chuyển bằng đường thủy, đường bộ và đường sắt được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu xác định tại phương tiện nơi xuất xăng dầu, nhưng không lớn hơn tỷ lệ hao hụt tối đa.

Tỷ lệ hao hụt vận chuyển bằng đường thủy

STT

Sản phẩm

Hao hụt vận chuyển (%/100 km)

Tỷ lệ hao hụt tối đa (%)

Đến 300 km

Từ 300 đến 600 km

Trên 600 km

1

Xăng sinh học E5, E10

0,033

0,023

0,013

0,28

2

Etanol nhiên liệu E100

0,033

0,023

0,013

0,28

3

Xăng khoáng các loại

0,030

0,021

0,012

0,25

4

Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1

0,022

0,015

0,009

0,20

5

Dầu điêzen (DO) các loại

0,020

0,014

0,008

0,18

6

Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại

0,011

0,008

0,004

0,10

Tỷ lệ hao hụt vận chuyển bằng đường bộ và đường sắt

STT

Sản phẩm

Đường bộ

Đường sắt

Tỷ lệ hao hụt (%/100 km)

Tỷ lệ hao hụt tối đa (%)

Tỷ lệ hao hụt (%/100 km)

Tỷ lệ hao hụt tối đa (%)

1

Xăng sinh học E5, E10

0,071

0,150

0,045

0,150

2

Etanol nhiên liệu E100

0,071

0,150

0,045

0,150

3

Xăng khoáng các loại

0,065

0,140

0,042

0,150

4

Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1

0,040

0,090

0,025

0,090

5

Dầu điêzen (DO) các loại

0,035

0,080

0,022

0,080

6

Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại

0,011

0,025

0,011

0,035

Tỷ lệ hao hụt vận chuyển bằng đường ống

Được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu từ bể xuất. Cụ thể tỷ lệ vận chuyển bằng đường ống trường hợp có hoạt động vận chuyển ít nhất 01 lần trong thời gian 05 ngày: 

STT

Sản phẩm

Hao hụt đường ống (%/100km)

Hao hụt đường ống tối đa (%)

1

Xăng khoáng các loại, xăng sinh học E5, E10, etanol E100

0,15

0,28

2

Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1, dầu điêzen (DO) các

0,10

0,20

Trong trường hợp không có hoạt động vận chuyển trong thời gian lớn hơn 05 ngày được cộng thêm hao hụt tồn chứa trong đường ống:

STT

Sản phẩm

Hao hụt tồn chứa trong đường ống (%/ngày)

1

Xăng khoáng các loại, xăng sinh học E5, E10, etanol E100

0,012

2

Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1, dầu điêzen (DO) các loại

0,004

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn chuyển tải

Được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu chuyển tải từ tàu mẹ.

STT

Sản phẩm

Hao hụt chuyển tải (%)

1

Xăng sinh học E5, E10

0,35

2

Etanol nhiên liệu E100

0,35

3

Xăng khoáng các loại

0,34

4

Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1

0,30

5

Dầu điêzen (DO) các loại

0,27

6

Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại

0,27

Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xuất tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu

STT

Sản phẩm

Hao hụt xuất (%)

1

Xăng sinh học E5, E10

0,11

2

Xăng khoáng các loại

0,10

3

Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1

0,08

4

Dầu điêzen (DO) các loại

0,06

Trách nhiệm của thương nhân kinh doanh xăng dầu

Thương nhân đầu mối có trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý hao hụt xăng dầu, xây dựng và ban hành định mức hao hụt xăng dầu cho các hoạt động kinh doanh xăng dầu. 

Trách nhiệm của thương nhân kinh doanh xăng dầu

Thương nhân đầu mối có trách nhiệm thống kê lượng hao hụt xăng dầu hàng năm, báo cáo về Bộ Công Thương để phục vụ công tác quản lý Nhà nước về hao hụt xăng dầu.

Thương nhân đầu mối cần tổ chức hạch toán chi phí kinh doanh định mức theo tỷ lệ hao hụt kinh doanh xăng dầu, tổ chức khảo sát, nghiên cứu,đánh giá hao hụt xăng dầu, kiến nghị với Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung các nội dung chưa phù hợp nếu có.

Nguồn: Bộ Công Thương

Lời kết

Trên đây là quy định của Bộ Công Thương về tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh doanh xăng dầu. Hy vọng bài viết của chúng tôi giúp bạn xác định chính xác tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong các khâu kinh doanh và quản lý mặt hàng này hiệu quả hơn.

Tìm hiểu thêm về Giải pháp Quản lý Cửa hàng xăng dầu của PIACOM tại đây: https://piacom.vn/egas/

Đăng ký ngay
5/5 - (10 bình chọn)

One thought on “Quy định về tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong kinh doanh xăng dầu

  1. Hiếu Nguyễn says:

    Cảm ơn những thông tin từ phía Piacom đã chia sẻ!

Comments are closed.

Contact Me on Zalo